Lệnh COPY :
cú pháp: COPY "nơi muốn lấy" "nơi đến" /Y ( /Y: copy không cần hỏi )
ví dụ: copy file A.exe từ D:\Bau đến C:\Program Files COPY "D:\Bau\A.exe" "C:\Program Files\A.exe" /Y Lệnh DEL : (xóa) DEL [/P] [/F] [/S] [/Q] [/A[[:]attributes]] "tên file cần xóa" /P : Hiển thị thông tin file trước khi xóa /F : Xóa các file có thuộc tính read-only /S : Xóa file đó trong tất cả các thư mục /Q : Xóa không cần hỏi /A[[:]attributes] : xóa theo thuộc tính file
attributes : R: Read-only files, S: System files, H: Hidden files
ví dụ : xóa tất cả file trong thư mục C:\WINDOWS\Prefetch DEL /f /s /q "C:\WINDOWS\Prefetch\*.*" (*.* : tất cả các file)
Lệnh RD : (xóa thư mục) cú pháp : RD /s /q "thư mục cần xóa" ví dụ : xóa thư mục Intel trong ổ đĩa C:\ RD /s /q "c:/intel" ( /s : xóa toàn bộ cây thư mục, /q : xóa không cần hỏi )
Lệnh MD : (Tạo thư mục) cú pháp MD "tên thư mục cần tạo" ví dụ : md "c:\bau" (tạo thư mục bau trong ổ đĩa C:\)
Lệnh IPCONFIG : ( xem IP của máy tính đang sử dụng ) cú pháp : ipconfig /all
Lệnh NET VIEW : cú pháp : Net view (hiện danh sách các máy tính trong mạng cùng Domain) Net view \\tenmaytinh (hiển thị các tài nguyên được chia sẻ của tenmaytinh)
Lệnh SHUTDOWN : (Tắt, khởi động lại máy tính) cú pháp : shutdown -s -t 30 (tắt máy sau 30 giây, -s : shutdown) shutdown -r -t 40 (khởi động lại máy sau 40 giây, -r : restart )
Lệnh TASKKILL : (Tắt 1 ứng dụng đang chạy) cú pháp: taskkill /f /im Unikey.exe (tắt Unikey) taskkill /f /im IEXPLORE.EXE (tắt Internet Explorer)
Lệnh REG ADD : (tạo, chỉnh sửa registry) cú pháp : REG ADD KeyName [/v ValueName | /ve] [/t Type] [/s Separator] [/d Data] [/f] ví dụ : reg add "HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop" /v MenuShowDelay /t REG_SZ /d 0 /f (thêm 1 data tên MenuShowDelay, kiểu dữ liệu REG_SZ, tham số là 0)
Lệnh REG DELETE : (xóa values, data trong registry) cú pháp : REG DELETE KeyName [/v ValueName | /ve | /va] [/f] ví dụ : reg delete "HKEY_CURRENT_USER\Software\WinRAR SFX" /f (xóa values WinRAR SFX trong key HKEY_CURRENT_USER\Software\)
Lệnh ATTRIB : (đặt thuộc tính cho file , folder) cú pháp: ATTRIB -A -S -H -R "file, thư mục"
ATTRIB +A +S +H +R "file, thư mục" /S /D Trong đó: dấu "-" : loại bỏ thuộc tính dấu "+" : Thêm vào thuộc tính
A : (Archive) : thuộc tính lưu trữ
S : (System) : thuộc tính hệ thống
H : (Hidden) : thuộc tính ẩn
R : (Read - only ) : Thuộc tính chỉ đọc
/S : thực hiện với tất cả file nằm trong thư mục hiện hành, và tất cả các thư mục con.
/D : đặt thuộc tính cho thư mục và thư mục con, chứ không đặt thuộc tính cho file. ví dụ : attrib +h "e:\nhac" /d (ẩn folder "nhac" trong ổ đĩa E:\, thay +h thành -h thì sẽ hiện lại thư mục "nhac")
Chỉ cần biết những lệnh cơ bản như trên, và 1 chút hiểu biết về registry, bạn có thể làm được rất nhiều việc để chỉnh sửa, tối ưu máy tính.......chỉ bằng 1 cú click chuột + 3 giây sau, mọi thông tin trong máy tính sẽ theo ý mình .